Định nghĩa cải tiến là gì ?
Định nghĩa cải tiến là gì ?
Vì sao cần định nghĩa cải tiến :
Để tạo ra lợi nhuận con người có cách làm như dưới đây
Trong môi trường kinh tế thế giới hóa, tính cạnh tranh trong kinh doanh rất khốc liệt đòi hỏi chúng ta phải liên tục cải tiến giá thành. Việc cải tiến giảm giá gốc trở thành một đòi hỏi cấp thiết .
Để giảm giá gốc cần Kaizen :
Trong công việc sản xuất hàng hóa .
Định nghĩa cải tiến cảm hứng cải tiến đóng góp vào việc lớn vào việc gia tăng năng xuất , tốt lên môi trường thực hiện công việc .
Để nước ta có khả năng xây dựng được một nền kinh tế hàng hóa, chúng ta cần xây dựng một môi trường làm việc giàu cảm hứng cải tiến( Kaizen). Mọi người đều tham gia cải tiến .
Công nghệ và chất lượng sản phẩm

Công nghệ và chất lượng sản phẩm
Phần Thiết bị (Machines):
Định nghĩa cải tiến gồm có máy móc, dụng cụ, kết cấu tạo ra, nhà xưởng. Đây là phần cứng của công nghệ, hỗ trợ cải thiện khả năng cơ bắp, hoặc tăng trí lực con người. Định nghĩa cải tiến thiếu thiết bị thì không hề có công nghệ, nhưng nếu đồng nhất công nghệ với thiết bị sẽ là một sai lầm to lớn.
Phần con người (Men)
Định nghĩa cải tiến gồm có đội ngũ nhân sự vận hành, điều khiển, quản trị dây chuyền thiết bị. Phần nầy phụ thuộc vào trình độ học vấn, tay nghề, kỹ năng và kinh nghiệm, trực cảm của cấp dưới…
>>>Xem thêm: Phương pháp quản lý thời gian hiệu quả cho người đi làm
Phần tài liệu, nội dung (Document, Information):
Gồm có bản thuyết minh, mô tả sáng chế, bí quyết, tài liệu hướng dẫn dùng, các đặc tính kỹ thuật.
Phần quản trị (Methods, Management):
Gồm có cách tổ chức hành động, tuyển dụng, cách kiểm tra…
Bốn phần trên liên hệ mật thiết với nhau, trong số đó con người giữ nhiệm vụ chủ đạo.
Định nghĩa cải tiến bên cạnh đó
Người ta còn chú ý đến các thành tố khác như : hàm lượng hiện đại của thiết bị và hàm lượng trí thức trong công nghệ. Việc đổi mới công nghệ thường tiếp tục bằng công nghệ có hàm lượng cao về lao động tiến đến những công nghệ có hàm lượng cao về vốn nguyên liệu, thiết bị, và cuối cùng vươn tới những công nghệ có hàm lượng trí thức cao. Sự dịch chuyển cơ cấu công nghệ của Nhật Bản trong vài thập kỹ gần đây thể hiện như sau :
Chương trình cải tiến chất lượng.
Theo kinh nghiệm của nhiều nước, một chương trình cải tiến chất lượng thường trãi qua 14 giai đoạn dưới đây:

Chương trình cải tiến chất lượng.
Giai đoạn 1 : chắc chắn của ban giám đốc.
Mục đích : Định rõ vị trí, vai trò của ban giám đốc về chất lượng.
Biện pháp :
– Làm nổi bậc sự cần thiết phải ngăn ngừa sai sót.
– Có chủ đạo sách chất lượng chi tiết, rõ ràng.
– Nhìn nhận cải tiến chất lượng là cách thức làm thực tế để tăng lãi suất của xí nghiệp.
Giai đoạn 2 : nhóm cải tiến chất lượng.
Mục đích : Quản trị chương trình cải tiến chất lượng,
Định nghĩa cải tiến cách thức làm :
– Triệu tập cán bộ phụ trách các bộ phận để ra đời nhóm cải tiến chất lượng.
– Thông cáo với các thành viên trong group về nội dung và mục tiêu của chương trình.
– Lựa chọn vai trò của các thành viên trong việc thực hiện chương trình cải tiến chất lượng.
– Đề bạt nhóm trưởng.
Giai đoạn 3 : đo lường chất lượng.
Mục đích : chọn lựa mức độ đo đạc chất lượng, phát hiện những sai sót về đo lường, hiệu chỉnh và nêu các biện pháp để đo đạc chất lượng.
Biện pháp :
– Cần lựa chọn xí nghiệp đang ở trình độ nào về mặt chất lượng.
– Thiết lập những cách đo đạc chất lượng phù hợp đối với từng khu vực hoạt động.
Giai đoạn 4 : Giá của chất lượng.
Mục tiêu : chọn lựa các yếu tố cấu thành giá của chất lượng và sử dụng nó như là một công cụ của quản trị.
Cách thức làm : luôn phải thông tin cho bộ phận chuyên trách chất lượng các yếu tố cấu thành giá của chất lượng một cách chi tiết. Giá của chất lượng càng cao thì càng phải ứng dụng các cách thức làm sửa chữa.
Bài viết trên đã cho các bạn biết về định nghĩa cải tiến. Cảm ơn các bạn đã xem qua bài viết của mình nhé.
>>Xem thêm: Cửa hàng bán vật liệu xanh uy tín nhất hiện nay
Lộc Đạt-tổng hợp
Tham khảo ( kaizenpro.blogspot, voer.edu, … )