Ưu điểm tiếng anh là gì? là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề ưu điểm tiếng anh là gì? Trong bài viết này, connect.vn sẽ viết bài viết nói về Ưu điểm tiếng anh là gì? tại sao cần giao tiếp tốt bằng tiếng anh?

ưu điểm Tiếng Anh Là Gì

Ưu điểm tiếng anh là gì? tại sao cần giao tiếp tốt bằng tiếng anh?

Phương pháp nói về điểm hay, điểm yếu khi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Khi nói về điểm yếu, bạn nên thêm các từ chỉ tần suất giống như “sometimes”, “occasionally”, song song nêu ra hướng giải quyết để biến điểm yếu thành điểm mạnh.

1. Điểm hay

nhà phỏng vấn có nhiều mẹo để hỏi về các điểm hay của bạn, đó là năng lực và kỹ năng tốt nhất khiến bạn trở thành nhân sự háo hức. Họ sẽ hỏi những câu tương tự:

– Why are you suited for this company?

“Suit for” (phù hợp) đồng nghĩa với “right”, “matched”, “a good fit” hay “suitable for”.

– What can you bring lớn the table?

“Bring to the table” có nghĩa ích lợiskill hay trị giá nào mà bạn sẽ đem lại cho công ty.

– How will you be an asset to this company?

“An asset” là thứ gì đó giá trị. Câu này thực chất là “How will you benefit this company?” hay “How will you make this company more valuable?”.

cach-noi-ve-diem-manh-diem-yeu-khi-phong-van-bang-tieng-anh
ảnh minh họa: Experto

Khi trả lời, bạn hãy cho nhà phỏng vấn biết những việc mà bạn “excel at”.

– I excel at multi-tasking. (Tôi thông minh làm nhiều việc cùng lúc).

Nhiều người băn khoăn việc sử dụng “well” hay “good”. Bạn cần nhớ, “you do (verb) well but you are good at (verb)”.

– I am good at multitasking. I also write well and can complete reports well in a short time”. (Tôi giỏi làm nhiều việc đồng thời. Tôi cũng viết tốt và hoàn thành báo cáo trong thời gian ngắn).

Những từ vựng thường dùng:

– Điểm mạnh: key skills, talents, abilities, competencies, knowledge, things you do really well.

– cách diễn đạt: excel in/at, asset lớn, bring to the table, good at, do well.

– Động từ: planning, organizing, monitoring, managing, evaluating, budgeting, inspiring, developing, encouraging, đào tạo, holding others accountable.

– Tính từ: multicultural, bilingual, multilingual, global, culturally diverse.

2. Điểm yếu

Mỗi người đều có vài điểm yếu. Thông thường, điểm yếu liên quan đến điểm hayví dụ, nếu điểm mạnh của bạn là luôn đáp ứng “deadline” (hạn cuối), điểm yếu của bạn có thể là bỏ lỡ một vài chi tiết khi sử dụng việc quá nhanh. Mặt khác, nếu điểm mạnh của bạn là làm việc rất cụ thể, chi tiết, điểm yếu của bạn có thể là đôi khi dẫn đến quá hạn.

Câu hỏi mẫu:

– What would you say is your greatest weakness? (Bạn nói gì về điểm yếu lớn nhất của mình?)

– What would your coworkers say they dislike about working with you? (Đồng nghiệp của bạn sẽ nói điều họ k thích nhất khi sử dụng việc với bạn là gì?)

– What would your former boss say your biggest opportunities are? (Từ “opportunities” ở đây có nghĩa bạn cần cải thiện ở những lĩnh vực nào, bạn có cơ hội sử dụng tốt hơn ở việc gì. Đây không phải nghĩa thông thường của từ này nhưng là một thuật ngữ trong kinh doanh mà bạn cần nắm).

Để trả lời, bạn hãy khởi đầu bằng từ chỉ tần suất. Điểm yếu của bạn chỉ xảy ra “sometimes”, “occasionally” hoặc “at times”. song song, bạn nên cho biết điểm yếu chỉ tồn tại trong tình huống cụ thể. Thay vì nói “I’m bossy” (Tôi rất hống hách”, bạn đủ sức diễn đạt “I delegate roles to the team quickly which sometimes makes my team feel I am not considering their feelings” (Tôi giao việc cho cả đội khẩn trươngđôi khi khiến họ cảm thấy tôi k cân nhắc đến cảm xúc của họ).

Thành thực về điểm yếu thể hiện bạn là người nhận thức tốt về bản thân, nhưng điều đó chưa đủ. Bạn cần chỉ ra plan refresh, biến điểm yếu thành điểm mạnh.

gợi ý, điểm yếu của bạn là tiếng Anh về kinh doanh. Bạn đủ sức nói thêm: “Every day, I read one article in The Financial Times and highlight the words I’m unfamiliar with. After that, I look up the definition and use each word in a sentence. Every Sunday, I quiz myself on tất cả the new words I learned”. (Mỗi ngày, tôi đọc một bài báo trên The Financial Times và đánh dấu những từ tôi chưa quen. Sau đó, tôi tìm nghĩa và dùng mỗi từ trong một câu. Mỗi chủ nhật, tôi tự test lại all từ đang học”.

Những từ vựng thường dùng:

– Điểm yếu: things you don’t do well, problems, issues, opportunities for improvement.

– phương pháp diễn đạt: makes my đội nhóm feel…, makes others feel…

– Từ chỉ tần suất: at times, sometimes, occasionally.

Nguồn: vnexpress.net